Tham khảo Danh sách đĩa đơn của Taylor Swift

  1. “10 Life mantras by Taylor Swift to live by”. India Today. ngày 13 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2019.
  2. “Top Artists (Digital Singles)”. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2023.
  3. Zellner, Xander (ngày 18 tháng 7 năm 2023). “Here Are All the Hot 100 & Billboard 200 Chart Records That Taylor Swift Has Broken”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2023.
  4. 1 2 Zellner, Xander (ngày 6 tháng 11 năm 2023). “Taylor Swift Charts All 21 Songs From 1989 (Taylor's Version) on the Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2023.
  5. 1 2 “Taylor Swift's 40 Biggest Billboard Hot 100 Hits”. Billboard. ngày 27 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  6. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Vị trí của đĩa đơn và bài hát trên bảng xếp hạng Úc ARIA Chart:
  7. Trust, Gary (ngày 5 tháng 9 năm 2017). “Taylor Swift's 'Look What You Made Me Do' Leaps to No. 1 on Hot 100 With Top Streaming & Sales Week of 2017”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  8. “Taylor Swift Scores First Number 1 on the Official Singles Chart with 'Look What You Made Me Do'”. Official Charts Company. ngày 1 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  9. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 “Taylor Swift Chart History (Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2023.
  10. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 “Taylor Swift Chart History (Billboard Canadian Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024.
  11. Trust, Gary (ngày 3 tháng 9 năm 2019). “Taylor Swift's New Album Lover Chart On the Billboard Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2020.
  12. Trust, Gary (ngày 3 tháng 8 năm 2020). “Taylor Swift Debuts at No. 1 on Hot 100 With 'Cardigan', Is 1st Artist to Open Atop Hot 100 & Billboard 200 in Same Week”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2020.
  13. Pilastro, Eleonora (ngày 26 tháng 11 năm 2021). “Taylor Swift's 10-minute 'All Too Well' is longest song to reach No. 1”. Sách Kỷ lục Guinness. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
  14. Zellner, Xander (ngày 31 tháng 10 năm 2022). “Taylor Swift Charts All 20 Songs From Midnights on Billboard Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
  15. “Most simultaneous US Hot 100 entries by a female”. Sách Kỷ lục Guinness (bằng tiếng Anh). ngày 27 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  16. Trust, Gary (ngày 31 tháng 10 năm 2022). “Taylor Swift Makes History as First Artist With Entire Top 10 on Billboard Hot 100, Led by 'Anti-Hero' at No. 1”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2022.
  17. Trust, Gary (ngày 29 tháng 3 năm 2012). “Weekly Chart Notes: Hunger Games, Taylor Swift, Adele”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
  18. 1 2 3 4 5 6 7 “Discographie Taylor Swift”. austriancharts.at (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. 1 2 3 4 5 6 “Taylor Swift”. offiziellecharts.de (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment charts. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  20. 1 2 3 4 5 6 7 Vị trí xếp hạng của đĩa đơn và bài hát trên bảng xếp hạng Irish Singles Chart:
  21. 1 2 3 Peak positions for singles on songs on the Japan Hot 100:
  22. 1 2 3 4 5 6 7 “Discography Taylor Swift”. charts.nz. Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
  23. 1 2 3 4 5 6 7 “Discography Taylor Swift” (Switch to the "Charts" tab). swisscharts.com (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  24. 1 2 3 4 5 6 7 8 Chart Vị trí của đĩa đơn và bài hát trên bảng xếp hạng UK Singles Chart:
  25. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Tim McGraw” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  26. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Teardrops on My Guitar” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  27. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 “Chứng nhận Anh Quốc – Taylor Swift” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2023. Type Taylor Swift vào mục "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter.
  28. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Taylor Swift” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2022.
  29. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Our Song” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  30. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Picture to Burn” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  31. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Should've Said No” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  32. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Love Story” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  33. 1 2 3 4 5 “ARIA Charts – Accreditations – 2020 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  34. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 “Gold-/Platin-Datenbank (Taylor Swift)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
  35. 1 2 3 4 5 6 7 “Certifications – Search” (Enter テイラー・スウィフト (Taylor Swift) in the アーティスト (Artist) parameter, and then click 検索 (Search)) (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  36. 1 2 3 “Latest Gold / Platinum Singles”. Radioscope. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
  37. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – White Horse” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  38. 1 2 3 4 “ARIA Charts – Accreditations – 2014 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
  39. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – You Belong with Me” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  40. “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
  41. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Fifteen” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  42. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Fearless” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  43. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2020.
  44. “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Singles”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2010.
  45. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Mine” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  46. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 “Oct 2023 Single Accreds” (PDF). Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2023.
  47. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Mine” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
  48. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Back to December” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  49. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Back to December” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  50. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Mean” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  51. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Mean” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  52. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Story of Us” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  53. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – The Story of Us” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.
  54. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Sparks Fly” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  55. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Ours” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  56. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Eyes Open” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  57. “NZ Top 40 Singles Chart – 30 tháng 4 năm 2012”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
  58. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – We Are Never Ever Getting Back Together” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  59. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – We Are Never Ever Getting Back Together” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2022.
  60. “NZ Top 40 Singles Chart – 7 tháng 1 năm 2013”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
  61. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Ronan” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  62. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Begin Again” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  63. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – I Knew You Were Trouble” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  64. 1 2 3 “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2013.
  65. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – I Knew You Were Trouble” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  66. 1 2 3 4 5 “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Taylor Swift” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  67. 1 2 3 4 5 “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận (Swift)” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  68. “NZ Top 40 Singles Chart – 21 tháng 1 năm 2013”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013.
  69. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – 22” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  70. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – 22” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  71. “Chứng nhận đĩa đơn kỹ thuật số Nhật Bản – Taylor Swift – 22” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022. Chọn 2022年9月 ở menu thả xuống
  72. “NZ Top 40 Singles Chart – 22 tháng 4 năm 2013”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  73. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Tim McGraw – Highway Don't Care” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  74. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Red” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  75. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Red” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  76. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Everything Has Changed” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  77. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift feat. Ed Sheeran – Everything Has Changed” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  78. “NZ Top 40 Singles Chart – 29 tháng 7 năm 2013”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
  79. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 “Taylor Swift Chart History (Bubbling Under Hot 100)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2023.
  80. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Shake It Off” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  81. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Shake It Off” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  82. 1 2 3 4 5 “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2023.
  83. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Blank Space” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  84. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Blank Space” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2023.
  85. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Style” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  86. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Style” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
  87. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Style” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2023.
  88. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Bad Blood” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  89. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift feat. Kendrick Lamar – Bad Blood” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  90. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift feat. Kendrick Lamar – Bad Blood” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015.
  91. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Wildest Dreams” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  92. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Wildest Dreams” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  93. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2015.
  94. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Out of the Woods” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  95. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Out of the Woods” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
  96. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – New Romantics” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  97. “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  98. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – New Romantics” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2023.
  99. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – I Don't Wanna Live Forever” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  100. 1 2 “ARIA Charts – Accreditations – 2021 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
  101. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Zayn/Taylor Swift – I Don't Wanna Live Forever” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.
  102. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Zayn and Taylor Swift – I Don't Wanna Live Forever” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2017.
  103. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Look What You Made Me Do” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  104. 1 2 3 4 “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Singles”. Australian Recording Industry Association. ngày 16 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
  105. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Look What You Made Me Do” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023.
  106. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Look What You Made Me Do” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2017.
  107. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Ready for It” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  108. 1 2 3 4 “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles”. Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  109. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – ...Ready for It?” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.
  110. 1 2 “NZ Heatseeker Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 11 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  111. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – End Game” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  112. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift/Ed Sheeran/Future – End Game” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  113. “Country Aircheck Chart Info” (PDF). Country Aircheck (577). ngày 20 tháng 11 năm 2017. tr. 18. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2021.
  114. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Delicate” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  115. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Delicate” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2023.
  116. “Uncharted: Taylor Swift Prepares for Aus Tour with Next Radio Single”. The Music Network. ngày 10 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2019.
  117. “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 24 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
  118. “Taylor Swift 'Road to Reputation' Screening”. auspOp. ngày 27 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018.
  119. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Getaway Car” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
  120. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Me!” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  121. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift feat. Brendon Urie – Me!” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021.
  122. 1 2 “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Me! & You Need to Calm Down” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2019.
  123. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – You Need to Calm Down” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  124. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – You Need to Calm Down” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  125. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Lover” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  126. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Lover” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
  127. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Lover” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2023.
  128. “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 16 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019.
  129. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Christmas Tree Farm” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2023.
  130. 1 2 3 4 5 “Taylor Swift Chart History (Global 200)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2023.
  131. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – The Man” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  132. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – The Man” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2023.
  133. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Cardigan” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.
  134. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Cardigan” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.
  135. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Exile” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.
  136. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift feat. Bon Iver – Exile” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2021.
  137. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Willow” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.
  138. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Willow” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.
  139. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift featuring Haim – No Body, No Crime” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2023.
  140. “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 31 tháng 1 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022.
  141. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Anti-Hero” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2023.
  142. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Anti-Hero” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2023.
  143. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Lavender Haze” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2023.
  144. “Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023.
  145. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Karma” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2023.
  146. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Karma” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
  147. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Cruel Summer” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2022.
  148. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Cruel Summer” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
  149. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Is It Over Now (Taylor's Version)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
  150. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Is It Over Now?” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2024.
  151. “Nashville All Star Choir”. Wayne Warner. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  152. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Boys Like Girls – Two Is Better Than One” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2012.
  153. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – John Mayer – Half of My Heart” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2012.
  154. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – B.o.B – Both of Us” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
  155. “ARIA Charts – Accreditations – 2012 Singles”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012.
  156. “NZ Top 40 Singles Chart – 6 tháng 8 năm 2012”. Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2012.
  157. “NZ Heatseeker Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 30 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
  158. “American single certifications – Sugarland – Babe feat. Taylor Swift”. RIAA (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  159. “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 1 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2021.
  160. “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 12 tháng 7 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
  161. “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 8 tháng 5 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2023.
  162. “I Heart ? – Taylor Swift”. AllMusic. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  163. “Taylor Seventeen”. Seventeen. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021.
  164. Anderson, Trevor (ngày 18 tháng 8 năm 2020). “Juice WRLD's Legends Never Die & The 27 Other Albums With Five or More Top 10 Hot 100 Hits”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2020.
  165. “Verizon & Rhapsody To Release Exclusive Taylor Swift Track”. All Access Music Group. ngày 29 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  166. 1 2 3 Maher, Cristin (ngày 13 tháng 11 năm 2011). “Taylor Swift Releases Bonus Speak Now Songs on iTunes”. Taste of Country. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2011.
  167. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift feat. the Civil Wars – Safe & Sound” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  168. “Paula Fernandes vai lançar música com Taylor Swift”. G1 (bằng tiếng Bồ Đào Nha-br). ngày 13 tháng 12 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  169. “The Moment I Knew – Single by Taylor Swift”. iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2015.
  170. “Come Back... Be Here – Single by Taylor Swift”. iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  171. “Girl At Home – Single by Taylor Swift”. iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
  172. 1 2 Lipshutz, Jason (ngày 17 tháng 2 năm 2015). “Taylor Swift Releasing 1989 Bonus Songs to iTunes”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  173. “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 25 tháng 11 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2020.
  174. “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 10 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2020.
  175. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – The 1” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2022.
  176. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – The 1” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
  177. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Love Story (Taylor's Version)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2023.
  178. “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 5 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.
  179. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Mr Perfectly Fine (Taylor's Version)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2023.
  180. “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2020.
  181. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Wildest Dreams (Taylor's Version)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2022.
  182. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Wildest Dreams (Taylor's Version)” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
  183. 1 2 “ARIA Charts – Accreditations – 2022 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022.
  184. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – All Too Well (Taylor's Version)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2023.
  185. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – All Too Well (10 Minute Version) (Taylor's Version)” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021.
  186. “ARIA Top 50 Singles Chart”. ARIA. ngày 6 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2023.
  187. “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 4 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
  188. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Bejeweled” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
  189. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Question...?” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
  190. Rosenbloom, Alli (ngày 16 tháng 3 năm 2023). “Taylor Swift will unveil four previously unreleased songs ahead of Eras Tour debut”. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2023.
  191. 1 2 3 “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 27 tháng 3 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2023.
  192. 1 2 3 “Official Singles Downloads Chart Top 100: Week of March 24, 2023”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2023.
  193. “The More Fearless (Taylor's Version) Chapter – EP by Taylor Swift”. Apple Music. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2023.
  194. “Taylor Swift Chart History (Hot Country Songs)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  195. “Taylor Swift – Billboard Singles”. AllMusic. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2010.
  196. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – I'm Only Me When I'm with You” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  197. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Invisible” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  198. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Hey Stephen” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  199. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – The Way I Loved You” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  200. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Forever & Always” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  201. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – The Best Day” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  202. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Crazier” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  203. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Jump then Fall” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  204. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Never Grow Up” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  205. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Enchanted” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  206. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Enchanted” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2023.
  207. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – Better than Revenge” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  208. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Better than Revenge” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2023.
  209. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – All Too Well” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  210. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – All Too Well” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  211. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – All You Had to Do Was Stay” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  212. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – All You Had to Do Was Stay” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022.
  213. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – How You Get the Girl” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  214. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – How You Get The Girl” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2023.
  215. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – This Love” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  216. “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Taylor Swift – I Know Places” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  217. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Clean” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.
  218. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – I Did Something Bad” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2022.
  219. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Don't Blame Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2023.
  220. 1 2 “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 2 tháng 9 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  221. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – I Forgot That You Existed” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
  222. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – I Think He Knows” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2023.
  223. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Miss Americana & the Heartbreak Prince” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.
  224. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Paper Rings” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2023.
  225. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Cornelia Street” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023.
  226. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Death by a Thousand Cuts” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.
  227. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – London Boy” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2023.
  228. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – The Last Great American Dynasty” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
  229. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – My Tears Ricochet” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
  230. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Mirrorball” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022.
  231. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Seven” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2023.
  232. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – August” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.
  233. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – August” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2023.
  234. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – This Is Me Trying” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2023.
  235. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Illicit Affairs” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  236. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Invisible String” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2023.
  237. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Champagne Problems” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2022.
  238. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Gold Rush” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.
  239. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Tis the Damn Season” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2023.
  240. 1 2 “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 18 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2021.
  241. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Right Where You Left Me” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2023.
  242. 1 2 3 “NZ Hot Singles Chart”. [[Recorded Music New
    Zealand]]. ngày 19 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2021.
  243. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – You Belong with Me (Taylor's Version)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2022.
  244. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – I Knew You Were Trouble (Taylor's Version)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2023.
  245. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Maroon” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2023.
  246. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift feat. Lana Del Rey – Snow on the Beach” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023.
  247. “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Taylor Swift – Snow on the Beach” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2023.
  248. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – You're on Your Own Kid” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023.
  249. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Midnight Rain” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2023.
  250. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Vigilante Shit” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.
  251. “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Taylor Swift – Mastermind” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2023.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh sách đĩa đơn của Taylor Swift https://www.indiatoday.in/education-today/gk-curre... https://web.archive.org/web/20190209134016/https:/... https://web.archive.org/web/20230902091448/https:/... https://web.archive.org/web/20230721091100/https:/... https://web.archive.org/web/20201213050236/https:/... https://web.archive.org/web/20190826213740/https:/... https://web.archive.org/web/20141106025829/http://... https://web.archive.org/web/20190831072845/https:/... https://web.archive.org/web/20170905133233/http://... https://web.archive.org/web/20191015124222/https:/...